Từ ngày 1/2/2022, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ về giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống còn 8% chính thức có hiệu lực. Tuy nhiên, không phải tất cả các hàng hóa, dịch vụ đều được giảm thuế. Vì vậy ngay từ ngày đầu thực hiện chính sách mới, nhiều doanh nghiệp đang phải loay hoay trong việc xác định mã sản phẩm để áp dụng giảm thuế. Để Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ đi vào cuộc sống, Cục Thuế tỉnh Yên Bái hướng dẫn và lưu ý trong quá trình các doanh nghiệp xác định các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để người nộp thuế tra cứu như sau:
Ảnh minh họa
1. Về việc tra cứu danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được giảm, không đưọc giảm thuế suất thuế GTGT
Bước 1: Người nộp thuế cần xác định thông tin cụ thể về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, chế biến, cung cấp thương mại hoặc hàng hóa nhập khấu:
Việc xác định thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Các doanh nghiệp căn cứ vào tên sản phẩm tại cột 8, số hiệu sản phẩm tại các cột từ cột cấp 1 đến cột cấp 7 trên Phụ lục I — Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT, Phụ lục III danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng; Tên hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng ban hành Kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP (sau đây viết là danh mục).
Đối với sản phẩm là hàng hóa có Mã HS (cột 10) cùa danh mục: Người nộp thuế có thể tham khảo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư 09/2019TT- BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC để tra cứu đối với các sản phẩm, hàng hóa có mã HS không được quy định chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục III Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để xác định tên sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc sản xuất, mua bán trong thị trường nội địa.
Trường hợp người nộp thuế có nhu cầu sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tra cứu mã HS: Người nộp thuế có thể truy cập vào Website của Tổng cục Hải quan để tra cứu mã sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo đường dẫn:
Https://tongcuc.customs.gov.vn/Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu/ 1. Tra cứu Biểu thuế - Phân loai HS
Nhập mã số HS code hàng hóa của doanh nghiệp vào ô “Tìm kiếm”, sau đó đối chiếu với danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo quy định tại Phụ lục I và m Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để xác định sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp được giảm hay không được giảm thuế suất thuế GTGT.
Lưu ý: Đổi với mã số HS ở cột (10): Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, nhóm đó.
Ví dụ: Sản phẩm Bột đá cabonat canxi có tráng phủ axit (trên Phụ lục I của danh mục ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP không quy định chi tiết tên sản phẩm này), người nộp thuế có thể tra cứu theo đường dẫn trên website https://tongcuc.customs.gov.vn/dịch vụ công trực tuyến/tra cứu biểu thuế - phân loại HS/nhập mã HS code hoặc nhập từ khoá để tìm kiểm trong mô tả hàng hoá trong ô tìm kiếm/ nhập mã captcha/tìm kiếm. Kết quả tra cứu sản phẩm trên có mã HS code 3824999910 - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm. Theo đó sản phẩm này thuộc nhóm hàng hóa có mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu) 38.24 ở cột (10) Phụ lục I của danh mục ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc sản phẩm không được giảm thuế suất thuế GTGT.
Bước 2: Sau khi xác định tên sản phẩm, cấp sản phẩm tương ứng trên các Phụ lục và mã HS trên danh mục hoặc mã HS code của hàng hóa thuộc đối tượng được giảm hay không được giảm thuế suất thuế GTGT, người nộp thuế xác định:
- Nếu hàng hóa, dịch vụ (đang chịu thuế suất thuế GTGT theo Luật thuế GTGT) thuộc danh mục không được giảm thuế GTGT trên Phụ lục I, Phụ lục II
Phụ lục III thì hàng hóa, dịch vụ này của người nộp thuế nhập khẩu, trực tiếp sản xuất, kinh doanh thương mại không được giảm thuế suất thuế GTGT;
- Nếu hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục không được giảm thuế GTGT trên Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III thì hàng hóa, dịch vụ này của người nộp thuế nhập khẩu, trực tiếp sản xuất, kinh doanh thương mại thuộc trường hợp được giảm thuế suất thuế GTGT;
2. Lập hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng.
Người nộp thuế phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Cách thức lập hóa đơn GTGT (áp dụng đối với người nộp thuế thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phươmg pháp khẩu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (áp dụng đối với người nộp thuế thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) được hướng dẫn cụ thể tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Người nộp thuế thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu sổ 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Các Doanh nghiệp, các Tổ chức kinh tế, cá nhân kinh doanh nghiên cứu kỹ các điều kiện, nhóm hàng hóa, dịch vụ được hưởng các chính sách miễn, giảm thuế được quy định tại Nghị định. Cục Thuế tỉnh Yên Bái đẫ đăng tải toàn bộ nội dung Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP tại địa chỉ Website: http://yenbai.gdt.gov.vn/ hoặc http://www.yenbai.gov.vn/.
Trong quá trình triển khai trường hợp phát sinh các vướng mắc đề nghị các Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh phản ánh trực tiếp về Cục Thuế (Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, số điện thoại: 02163.856.189 và 02163.858.131) để được hỗ trợ giải đáp./.
Từ ngày 1/2/2022, Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ về giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống còn 8% chính thức có hiệu lực. Tuy nhiên, không phải tất cả các hàng hóa, dịch vụ đều được giảm thuế. Vì vậy ngay từ ngày đầu thực hiện chính sách mới, nhiều doanh nghiệp đang phải loay hoay trong việc xác định mã sản phẩm để áp dụng giảm thuế. Để Nghị định số 15/2022/NĐ-CP của Chính phủ đi vào cuộc sống, Cục Thuế tỉnh Yên Bái hướng dẫn và lưu ý trong quá trình các doanh nghiệp xác định các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để người nộp thuế tra cứu như sau:
1. Về việc tra cứu danh mục sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được giảm, không đưọc giảm thuế suất thuế GTGT
Bước 1: Người nộp thuế cần xác định thông tin cụ thể về các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất, chế biến, cung cấp thương mại hoặc hàng hóa nhập khấu:
Việc xác định thông tin về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Các doanh nghiệp căn cứ vào tên sản phẩm tại cột 8, số hiệu sản phẩm tại các cột từ cột cấp 1 đến cột cấp 7 trên Phụ lục I — Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT, Phụ lục III danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng; Tên hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng ban hành Kèm theo Nghị định số 15/2022/NĐ-CP (sau đây viết là danh mục).
Đối với sản phẩm là hàng hóa có Mã HS (cột 10) cùa danh mục: Người nộp thuế có thể tham khảo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính; Thông tư 09/2019TT- BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC để tra cứu đối với các sản phẩm, hàng hóa có mã HS không được quy định chi tiết tại Phụ lục I và Phụ lục III Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để xác định tên sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc sản xuất, mua bán trong thị trường nội địa.
Trường hợp người nộp thuế có nhu cầu sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ tra cứu mã HS: Người nộp thuế có thể truy cập vào Website của Tổng cục Hải quan để tra cứu mã sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo đường dẫn:
Https://tongcuc.customs.gov.vn/Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu/ 1. Tra cứu Biểu thuế - Phân loai HS
Nhập mã số HS code hàng hóa của doanh nghiệp vào ô “Tìm kiếm”, sau đó đối chiếu với danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo quy định tại Phụ lục I và m Nghị định số 15/2022/NĐ-CP để xác định sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp được giảm hay không được giảm thuế suất thuế GTGT.
Lưu ý: Đổi với mã số HS ở cột (10): Các mặt hàng không được giảm thuế giá trị gia tăng trong Chương 02 chữ số, nhóm 04 chữ số hoặc 06 chữ số bao gồm tất cả các mã hàng 08 chữ số trong Chương, nhóm đó.
Ví dụ: Sản phẩm Bột đá cabonat canxi có tráng phủ axit (trên Phụ lục I của danh mục ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP không quy định chi tiết tên sản phẩm này), người nộp thuế có thể tra cứu theo đường dẫn trên website https://tongcuc.customs.gov.vn/dịch vụ công trực tuyến/tra cứu biểu thuế - phân loại HS/nhập mã HS code hoặc nhập từ khoá để tìm kiểm trong mô tả hàng hoá trong ô tìm kiếm/ nhập mã captcha/tìm kiếm. Kết quả tra cứu sản phẩm trên có mã HS code 3824999910 - Bột cacbonat canxi có tráng phủ axit stearic, được sản xuất từ loại đá thuộc nhóm 25.15, có kích thước hạt dưới 1 mm. Theo đó sản phẩm này thuộc nhóm hàng hóa có mã số HS (áp dụng đối với hàng hóa tại khâu nhập khẩu) 38.24 ở cột (10) Phụ lục I của danh mục ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP thuộc sản phẩm không được giảm thuế suất thuế GTGT.
Bước 2: Sau khi xác định tên sản phẩm, cấp sản phẩm tương ứng trên các Phụ lục và mã HS trên danh mục hoặc mã HS code của hàng hóa thuộc đối tượng được giảm hay không được giảm thuế suất thuế GTGT, người nộp thuế xác định:
- Nếu hàng hóa, dịch vụ (đang chịu thuế suất thuế GTGT theo Luật thuế GTGT) thuộc danh mục không được giảm thuế GTGT trên Phụ lục I, Phụ lục II
Phụ lục III thì hàng hóa, dịch vụ này của người nộp thuế nhập khẩu, trực tiếp sản xuất, kinh doanh thương mại không được giảm thuế suất thuế GTGT;
- Nếu hàng hóa, dịch vụ không thuộc danh mục không được giảm thuế GTGT trên Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III thì hàng hóa, dịch vụ này của người nộp thuế nhập khẩu, trực tiếp sản xuất, kinh doanh thương mại thuộc trường hợp được giảm thuế suất thuế GTGT;
2. Lập hóa đơn và kê khai thuế giá trị gia tăng.
Người nộp thuế phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Cách thức lập hóa đơn GTGT (áp dụng đối với người nộp thuế thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phươmg pháp khẩu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (áp dụng đối với người nộp thuế thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp) được hướng dẫn cụ thể tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP.
Người nộp thuế thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu sổ 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.
Các Doanh nghiệp, các Tổ chức kinh tế, cá nhân kinh doanh nghiên cứu kỹ các điều kiện, nhóm hàng hóa, dịch vụ được hưởng các chính sách miễn, giảm thuế được quy định tại Nghị định. Cục Thuế tỉnh Yên Bái đẫ đăng tải toàn bộ nội dung Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP tại địa chỉ Website: http://yenbai.gdt.gov.vn/ hoặc http://www.yenbai.gov.vn/.
Trong quá trình triển khai trường hợp phát sinh các vướng mắc đề nghị các Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, hộ, cá nhân kinh doanh phản ánh trực tiếp về Cục Thuế (Phòng Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp thuế, số điện thoại: 02163.856.189 và 02163.858.131) để được hỗ trợ giải đáp./.